Các thần nguyên thủy - Primordial Danh_sách_các_nhân_vật_thần_thoại_Hy_Lạp

Các thần sinh ra đầu tiên - Protogenoi I

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AionAeonΑιωνNamSinh ra đầu tiên[1]--Thần của cung hoàng đạo và thời gian vô tận không có quá khứ, hiện tại, tương lai
Akhlys[2]Caligine; Caligo, AchlysΑχλυςNữ1. Sinh ra đầu tiên

2. Nyx (không cha)

--Nữ thần đêm vĩnh cữu, sương mù vũ trụ, sự khốn khổ, chất độc
ErosAmorΕροςNam1. Sinh ra đầu tiên[3]

2. Khaos (không cha)[4]

3. Nyx (không cha)[5]

4. Erebos & Nyx[6]

Khaos[5]Các BirdsThần của sự sinh sản (khác với Eros/Cupid)
GaiaGaie, Ge, Gaea, Terra, Tellus, PilosΓαιαNữ1. Sinh ra đầu tiên[7]

2. Hydros (không mẹ)[8]

3. Aither & Hemera[9]

<Bài chi tiết>Nữ thần nguyên thủy của trái đất
HydrosHydrosὙδροςNamSinh ra đầu tiên[10]Gaia[11]Gaia[12], Khronos, Ananke, PhanesThần nước nguyên sơ
KhaosKhaeos, Chaos, AerΧαοςNữ1. Sinh ra đầu tiên[7]

2. Khronos & Ananke[13]

3. Khronos (không mẹ)[14]

1. Eros[5]Erebos, Nyx[15], Aither, Hemera[9], Eros[4], Các Morai[16],

1. Các Birds

Thần không gian, của sự hỗn mang và các khoảng không vô cùng, vô tận
KhronosChronos, Chronus, Kronos, Cronus, Poros, PorusΧρονοςNam1. Sinh ra đầu tiên[1]

2. Hydros & Gaia[10]

1. Ananke[13]

2. Nyx[17]

Các Horai[18]

1. Khaos[14], Aither[8], Phanes, Erebos

2. Hemera, các Morai

Thần của thời gian tuyến tính, hiện hữu có quá khứ, hiện tại và tương lai, bố trí và sắp đặt tự nhiên
PhysisPhusis, Natura, Protogeneia, PrimagenaΦυσιςNữSinh ra đầu tiên[19]--Nữ thần của nguồn gốc và trật tự thiên nhiên
TartarosTartarusΤαρταροςNam1. Sinh ra đầu tiên[7]

2. Aither & Gaia[9]

1. Gaia[20]

2. Nemesis[21]

1. Typhoeus, Ekhidna, các Gigantes

2. Các Telkhines

Thần địa ngục, vực sâu vô tận và bóng tối khôn cùng
ThesisThetisΘεσιςNữSinh ra đầu tiên[22]Hydros[23]Khronos, Ananke[24], Poros, Penia[25]Nữ thần kiến tạo, của trí tưởng tượng, sự sáng tạo

Các thần thế hệ thứ 2 - Protogenoi II

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AitherAether, Akmon, AcmonΑιθηρNam1. Erebos & Nyx[26]

2. Erebos (không mẹ)[27]

3. Khronos & Ananke[13]

4. Khronos (không mẹ)[14]

5. Khaos (không cha)[9]

1. Hemera[9]

2. Gaia[28]

Nephelai[29]

1. Gaia, Ouranos[30], Thalassa

2. Các Daimones

Thần của ánh sáng, không khí trên trời (thượng khí)
AnankeTecmor, Tekmor, Necessitas, Anankaie, Anancaea, Adrasteia, Adrastia, Adresteia,ΑναγκηNữHydros & Gaia[31]Khronos[13]Khaos, Aither, Phanes, Erebos

Các Morai[32]

Nữ thần của sự cưỡng ép, cấp bách, cần thiết, giới hạn và kết thúc sự sống
ErebosErebus, Skotos, ScotusΕρεβοςNam1. Khaos (không cha)[33]

2. Khronos & Ananke[34]

Nyx[35]Aither, Hemera, Eros, Các DaimonesThần bóng tối
HemeraDies, Amera, Amara, HemereἩμεραNữ1. Erebos & Nyx[26]

2. Erebos (không mẹ)[24]

3. Khronos & Nyx[36]

4. Khaos (không cha)[9]

Aither[37]Gaia, Ouranos, ThalassaNữ thần ban ngày
NesoiNesos, Nesus, NesiΝησοιNữGaia (không cha)[38]--Nữ thần của các quần đảo
NyxNoxΝυξNữ1. Khaos (không cha)

2. Phanes (không mẹ)

<Bài chi tiết>Nữ thần ban đêm
OuranosUranus, Caelum, Akmonides, AcmonidesΟυρανοςNam1. Gaia (không cha)[39]

2. Aither & Gaia[40]

3. Aither & (không mẹ)[41]

4. Aither & Hemera[42]

5. Nyx (không cha)[43]

6. Khronos (không mẹ)[8]

<Bài chi tiết>Thần bầu trời
OureaOuros, Oros, Mons, MontesΟυρεαNamGaia (không cha)[38]--Thần núi, các dãy núi, ngọn núi
PhanesProtogonos, Protogonus, Protogenos, Protogenus, Ericepaeus, Erikepaeus, Priapus, Priepus, AntaugeΦανηςNam1. Khronos & Ananke (ấp)[44]

2. Hydros & Gaia[45]

3. Poros & Penia[25]

-Nyx[46]Thần sáng tạo, thúc đẩy cuộc sống
PontosPontusΠοντοςNam1. Gaia (không cha)[47]

2. Aither & Gaia[9]

1. Thalassa[9]

2. Gaia[48]

1. Các Fish

2. Nereus, Thaumas, Phorkys, Keto, Eurybia, Aigaios, Các Telkhines

Thần biển
ThalassaMare, Thalasse, Thalatte, ThalattaΘαλασσαNữAither & Hemera[9]1. Pontos[9]

2. Ouranos (máu)[49]

3. Aigaios

Các Telkhines, Halia[50]

1. Các Fish

2. Aphrodite

3. Aigaion

Nữ thần đại dương